Thuật Ngữ Thường Thấy Trong Ngành Thang Máy

Khi xem xét tìm hiểu thông tin và thông số của thang máy để lựa chọn cho công trình của mình một thiết bị phù hợp nhất, chắc hẳn có rất nhiều người tiêu dùng cảm thấy hoang mang bởi một số thuật ngữ, danh từ chuyên ngành sử dụng trong lĩnh vực này. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho các bạn một số từ chuyên dụng mà khách hàng hay gặp phải.

– Máy kéo: cụm motor, giảm tốc , thắng điện từ để treo và nâng hạ cabin.

– Cáp tải : Là cáp treo cabin.

– Cáp Gov : Là cáp lắp vào Gov để tác động thắng cơ.

– Đà máy : Là thanh sắt chịu lực để đặt chassy lên.

– Cao su đà máy : Thanh cao su để giảm chấn đặt giữa đà máy và chassy.

– Rail cabin : Là rây dẫn hướng cho cabin.

– Rail đối trọng : Là rây dẫn hướng cho đối trọng.

– Bracket :Là giá đỡ để giữ rây chặt vào đà bêtông.

– Sanel :Bao gồm thanh sắt đế lò xo và lò xo ụ tỳ. Không nhất thiết phải có lò xo, có khi là cao su.

– Gov: Là bộ phận giới hạn tốc độ cabin theo chiều xuống.

– Đối trọng Gov: Là thiết bị chuyển hướng và căng cáp Gov.

– Tay cờ: Là thanh sắt để bắt lá cờ , được lắp bằng kẹp cóc vào rây cabin .

– Tay hộp giới hạn: Là thanh sắt để bắt hộp giới hạn ,cũng được lắp bằng kẹp cóc vào rây cabin.

– Cặp giống đứng khung cabin: Là hai khung sắt liên kết giữa hai đầu trâu trên và dưới tạo thành khung cabin (upright)

– Sàn chết: Là sàn dưới của cabin, sàn chết được lắp chặt xuống đầu trâu dưới.

– Sàn sống cabin : Là sàn để cho người đứng.

– Cao su đệm sàn: Là cao su giảm chấn ngăn cách giữa sàn chết và sàn sống.

– Gang đế thắng cơ: Là một hàm bằng gang ngậm vào rây để chứa bi thắng cơ.

– Bi thắng cơ : Là viên bi hình trụ tròn bằng thép để nêm và giữ đế thắng cơ chặt vào rây khi Gov tác động.

– Guốc cửa: Là chi tiết lắp vào chân cánh cửa và chạy trong rãnh sill để giữ cho cánh cửa khỏi đu đưa.

– Rây cửa: Là thanh dẫn hướng và treo các cánh cửa.

– Bánh xe cửa: Gồm hai loại: bánh xe treo và bánh xe dưới rây để treo cánh cửa và chạy trên rây cửa.

– Đầu cửa: Là một tấm tole dày để lắp rây cửa.

– Yếm cửa: Là một tấm tole 4m m ,trên đó lắp các bánh xe cửa để treo cánh cửa .

– Sill cửa: Là ngưỡng cửa (ngạch cửa ) được làm bằng nhôm hoặc sắt. Sill cửa có rãnh để dẫn hướng cho các guốc cửa.

– Dây cordon: Là loại dây điện có cấu tạo thành từng bảng dẹp, dùng để nối điện từ tủ điện đến cabin (travelling cable).

– Button cabin: Là bảng điều khiển trong cabin.

– Button tầng: Là các bảng điều khiền ở mỗi cửa tầng.

– Hộp móng ngựa: Là một cái hộp đựng board điện tử có hình chữ U để phát và thu tia hồng ngoại.

– Photocell: Là bộ phận phát và thu tia hồng ngoại, đặt ở hai bên khung cửa cabin để kiểm soát vật cản trước và trong quá trình đóng cửa.

– Sóc cửa: Là bộ phận kiểm soát lực cản khi đóng cửa ,nó có tác dụng gần giống Photocel nhưng được làm bằng cơ khí.

– Bộ cấp cứu: Là hệ thống ARD dùng để đưa cabin đến tầng gần nhất khi bị mất điện đột xuất.

Trên đây là một số danh từ, thuật ngữ thường thấy khi chúng ta tìm hiểu về ngành thiết bị lắp thang máy gia đình. Mong rằng chúng sẽ giúp cho nhiều người tiêu dùng có thể hiểu rõ hơn phần nào về một số bộ phận của thang máy để dễ dàng hơn trong việc chọn lựa.